Dự và chỉ đạo buổi Lễ có đồng chí Trịnh Quang Anh, Phó Giám đốc Sở Xây dựng; dự Hội nghị còn có đại diện lãnh đạo Ban Quản lý khu kinh tế Lai Châu; Thường trực Huyện ủy, Thường trực HĐND huyện; Lãnh đạo UBND huyện; Thường trực Ủy Ban MTTQVN huyện; Đại diện Lãnh đạo Ban Tuyên giáo, Hội phụ nữ, Huyện đoàn Phong Thổ; Đại diện lãnh đạo các phòng, ban: Tài nguyên và Môi trường,Nội vụ,NN&PTNT,Ban Quản lý rừng phòng hộ; Hạt kiểm lâm huyện; Thường trực Đảng ủy, HĐND, UBND và cán bộ địa chính (xây dựng, đất đai) các xã: Lản Nhì Thàng, Mường So, Thị trấn Phong Thổ; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng và chuyên viên phụ trách; Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách Văn phòng HĐND-UBND huyện;
Nội dung chủ yếu của đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Mường So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số 2232/QĐ-UBND, ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh, như sau:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc ranh giới hành chính xã Mường So và xã Lản Nhì Thàng; cụ thể giáp giới như sau:
+ Phía Bắc giáp: Suối Nậm Cung và khu dân cư bản Nậm Cung.
+ Phía Nam giáp: Đất rừng sản xuất thuộc xã Lản Nhì Thàng.
+ Phía Đông giáp: Rừng phòng hộ thuộc xã Mường So.
+ Phía Tây giáp: Thị trấn Phong Thổ và rừng phòng hộ thuộc xã Mường So.
- Quy mô: Tổng diện tích đất lập quy hoạch khoảng 198ha (không bao gồm hành lang quốc lộ 4D).
2. Mục tiêu, tính chất của đồ án quy hoạch
2.1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn Phong Thổ và vùng phụ cận đến năm 2035; quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh Lai Châu, quy hoạch phát triển huyện Phong Thổ và quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu;
- Khai thác, phát huy các tiềm năng, lợi thế nhằm xây dựng phát triển khu công nghiệp theo từng giai đoạn, đáp ứng nhu cầu phát triển mới, hội nhập với sự phát triển của vùng Tây Bắc và vùng tỉnh Lai Châu, tạo đà thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và tăng trưởng kinh tế;
- Xây dựng và phát triển Khu công nghiệp Mường So đồng bộ về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian và tạo lập hình ảnh khu công nghiệp mang bản sắc khu vực, đảm bảo phát triển bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân;
- Làm cơ sở để triển khai lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh để kêu gọi các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo công ăn việc làm.
2.2. Tính chất
- Là khu công nghiệp đa ngành trong Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng.
- Phát triển ngành nghề có lợi thế của tỉnh, của huyện; phát huy tiềm năng cơ sở sản xuất hiện có và các ngành nghề truyền thống tại địa phương.
- Là khu công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường, có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
3. Các nội dung chính của quy hoạch
3.1. Quy hoạch phân khu chức năng
a) Khu nhà máy, xí nghiệp, công nghiệp: Đất xây dựng công trình công nghiệp định hướng xây dựng nhà xưởng công nghiệp, cùng các hạng mục phụ trợ phục vụ sản xuất.
b) Đất kho tàng logistic: Đất xây dựng kho tàng logistic được bố trí dọc theo đường Quốc lộ 4D, thuận lợi kết nối giao thông, tập kết hàng hóa.
c) Đất dịch vụ công cộng: Đất dịch vụ công cộng được chia thành 03 khu vực. Hạng mục công trình dự kiến gồm: Nhà điều hành trung tâm, Ban quản lý dự án khu công nghiệp; Khu trưng bày sản phẩm đặc trưng, trung tâm giao thương tập trung; Khu dịch vụ cung cấp nhu yếu phẩm phục vụ sản xuất các dịch vụ khác.
d) Đất cây xanh: Đất cây xanh bao gồm cây xanh công cộng có chức năng phụ trợ, phục vụ vui chơi, giải trí, vườn hoa, cây xanh cách ly. Trong lô đất cây xanh có bố trí kết hợp sân thể thao, bãi đỗ xe, ga tập kết rác và trạm điện khu vực.
đ) Đất hạ tầng kỹ thuật gồm: Bãi tập kết xử lý rác, nhà máy cấp nước, trạm xử lý nước thải, bãi đỗ xe tập trung.
e) Đất dành cho công nhân và chuyên gia.
3.2. Phát triển không gian và thiết kế kiến trúc cảnh quan
Khu vực quy hoạch được chia thành 02 tiểu khu:
a) Tiểu khu 1: Là khu vực phát triển công nghiệp, logistics. Với vai trò chính, tính chất là khu công nghiệp sinh thái, gồm các chức năng: Nhà xưởng công nghiệp khu vực logistics, trung tâm nghiên cứu và giới thiệu sản phẩm, công trình dịch vụ.
b) Tiểu khu 2: Là khu vực phát triển khu vực dịch vụ... phục vụ khu công nghiệp và khu vực lân cận.
3.3. Quy hoạch sử dụng đất
TT | Chức năng | Kí hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ |
1 | Đất nhà máy, xí nghiệp, công nghiệp | CN | 67,27 | 34 |
2 | Đất dữ trữ phát triển cây công nghiệp | DT | 26,95 | 13,6 |
3 | Đất kho tàng logistic | LO | 7,72 | 3,9 |
4 | Đất lưu trú chuyên gia, công nhân | LT | 6,41 | 3,2 |
5 | Đất cây xanh cách ly | CXCL | 18 | 9,1 |
6 | Đất cây xanh công viên | CXCC | 13,85 | 7 |
7 | Đất công cộng dịch vụ | TMDV | 7,89 | 4 |
8 | Đất giao thông | - | 24,38 | 12,3 |
9 | Đất bãi đỗ xe | P | 1,57 | 0,8 |
10 | Đất công nghiệp hiện trạng | CN | 20,42 | 10,3 |
11 | Đất hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 3,54 | 1,8 |
| Tổng |
| 198 | 100 |
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch giao thông
4.1.1. Giao thông bên ngoài liên quan đến khu vực thiết kế
- Quốc lộ 4D (MC: 1-1): Tuyến đi qua khu trung tâm dự án theo hướng Bắc Nam, nâng cấp cải tạo tuyến quy mô cấp III miền núi với nền đường rộng 10,5m, mặt đường rộng 7,5m. Tổ chức nút giao cùng mức với đường chính khu công nghiệp, là điểm đấu nối - cửa ngõ chính vào khu công nghiệp.
- Đường tỉnh 132 (MC:2-2): Kết nối từ Quốc lộ 4D tại khu vực cửa ngõ phía Bắc khu công nghiệp, quy mô tối thiểu đường cấp IV miền núi, nền đường 10,5m, mặt đường 7,5m.
4.1.2. Giao thông nội bộ khu công nghiệp
Lựa chọn cấu trúc mạng lưới đường:
+ Mạng lưới đường được xác định trên cơ sở phân khu chức năng và quy hoạch phát triển không gian khu công nghiệp, thuận lợi cho việc liên hệ giữa các khu chức năng trong khu công nghiệp.
+ Tổ chức mạng lưới đường theo điều kiện địa hình, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, trong đó ưu tiên liên kết thuận lợi với Quốc lộ 4D.
+ Hệ thống giao thông trong khu công nghiệp quy hoạch 02 điểm kết nối trực tiếp với Quốc lộ 4D.
+ Đường trục chính khu công nghiệp có lộ giới 35m, đường nội bộ khu công nghiệp có lộ giới 20,5m-25m. Đối với các tuyến đường kết nối vào khu nhà lưu trú của công nhân, quy hoạch lộ giới 6m.
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
4.2.1. Quy hoạch công trình thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai
Tuân thủ các định hướng theo quy hoạch chuyên ngành thủy lợi đối với hệ thống thủy lợi nằm trong khu vực nghiên cứu.
Tăng cường trồng, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn.
Nạo vét, khơi thông suối, khe tụ thủy... tăng cường thoát nước.
Sử dụng các công nghệ hiện đại trong việc xây dựng các công trình cảnh bảo sớm thiên tai: sạt lở đất, đá, lũ quét...
Xây dựng taluy, tường chắn tại các khu vực đào đắp đồi núi xây dựng đường và công trình.
4.2.2. Cao độ nền
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, giảm thiểu khối lượng đào đắp.
- Đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sạt lở, thoát nước mặt thuận lợi.
- Kết nối hài hòa giữa khu vực xây dựng mới và khu vực hiện hữu.
- Tuân thủ định hướng chính về cao độ nền và thoát nước mưa của các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vực nghiên cứu.
4.2.3. Thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa hoạt động theo chế độ tự chảy, thoát nhanh, triệt để và chiều dài mạng lưới ngắn nhất.
- Phân chia lưu vực theo dạng phân tán.
- Độ dốc cống thoát nước mưa bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch, phù hợp với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xung quanh.
- Hạn chế giao cắt với các công trình ngầm khác.
4.3. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp được khai thác từ suối Nậm Cung và được cấp thông qua nhà máy nước khu công nghiệp Mường So.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế dạng mạch vòng đảm bảo khả năng cấp nước an toàn đến mọi điểm dùng nước.
- Xây dựng các hố van tại các điểm giao cắt với các tuyến ống > 0100mm. Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế, trên mạng lưới cấp nước chính đặt các van xả cặn và các van xả khí.
- Đường ống được đặt trên vỉa hè hoặc đi trong tuy nen kỹ thuật, tránh chồng chéo với các đường kỹ thuật khác. Đối với đoạn ống qua cầu cần phải xây dựng hộp kỹ thuật để đi đường ống nước.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở phải có thỏa thuận đấu nối và tham gia ý kiến của đơn vị quản lý.
- Cấp nước chữa cháy: Tuân thủ theo các quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4.4. Quy hoạch cấp điện
- Dự kiến xây dựng thêm 01 tuyến 22kV cung cấp cho riêng điện sản xuất khu vực nghiên cứu. Kết cấu lưới hạ áp theo mạng hình tia. Hạn chế tối đa các tuyến cáp nổi qua ngã tư giao lộ lớn. Các tủ phân phối tổng dựng cầu giao khối (MCCB) theo tiêu chuẩn tủ động lực.
- Trạm biến áp phân phối: Dự kiến sẽ xây dựng các trạm lưới 22/0,4kV đủ đáp ứng nhu cầu phụ tải không xảy ra tình trạng quá tải cho các máy biến áp lưới. Vị trí trạm được đặt ở khu vực cây xanh, đất công cộng và ở giữa trung tâm phụ tải đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp cũng như bán kính cấp điện.
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới và hoàn thiện toàn bộ mạng lưới chiếu sáng hiện trạng. Khuyến khích sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng và sử dụng đèn năng lượng mặt trời.
4.5. Hệ thống thông tin liên lạc
Xây dựng tủ cáp khoảng 300 lines. Sử dụng các tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch Phong Thổ đến. Tuyến cáp quang này sử dụng loại FLX-600A (Quang), chạy dọc Quốc lộ 4D. Triển khai xây dựng và nâng cấp các tuyến truyền dẫn quang trong khu vực bảo đảm nhu cầu phát triển các dịch vụ băng thông rộng.
4.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
4.6.1. Thu gom và xử lý nước thải
- Mạng lưới thoát nước thải khu công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải sản xuất trong từng nhà máy phải xử lý nước thải theo tiêu chuẩn thoát nước thải công nghiệp trước khi được dẫn ra hệ thống thoát nước thải chung của khu công nghiệp. Nước thải thu gom về trạm xử lý của khu vực nghiên cứu. Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường được xả ra hệ thống thoát nước mưa.
- Độ dốc tối thiểu của các tuyến cống thoát nước bẩn phải đảm bảo i > 1/D. với D là đường kính cống.
- Trạm xử lý nước thải có quy mô công suất 2.700 m3/ngày đêm nằm ở lô đất Trạm xử lý nước thải nằm ở phía Bắc khu công nghiệp để tránh ảnh hưởng môi trường các phân khu chức năng trong cụm công nghiệp, giải pháp trồng cây xanh cách ly, bảo vệ môi trường xung quanh trạm xử lý tránh ô nhiễm môi trường. Nước thải sau khi xử lý phải đạt cột A bảng 1 theo QCVN 40:2011/ BTNMT.
4.6.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Quy trình thu gom chất thải rắn: Phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí các thùng đựng chất thải rắn có nắp đậy kín. Sau khi thu gom tại nguồn, chất thải được đưa tới khu xử lý hạ tầng để tạm thu, phân loại. Sau đó được vận chuyển tới khu xử lý tại xã Mường So, huyện Phong Thổ theo quy định.
- Toàn bộ chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh trên địa bàn đưa về cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp vùng liên tỉnh.
4.7. Giải pháp bảo vệ môi trường
Để đảm bảo cho phát triển bền vững, cần quan tâm chú trọng các giải pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình quy hoạch, triển khai thực hiện các dự án thành phần.
* Giảm thiểu các tác động do phát triển kinh tế, xã hội:
- Phát triển kinh tế, xã hội gắn với bảo vệ môi trường, phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn xã hội; sử dụng tiếp kiệm các nguồn tài nguyên;
- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng; chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh; thực hiện tốt công tác thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn công nghiệp.
* Các giải pháp bảo vệ môi trường đất:
- Sử dụng hiệu quả, hợp lý tài nguyên đất; tăng cường trồng cây xanh cách ly, phủ xanh các khu vực đất trống; ngăn ngừa nguy cơ xảy ra sạt lở đất, phòng chống cháy rừng;
- Thực hiện tốt hiệu quả công tác san nền, thoát nước; xây dựng các giải pháp phòng chống thiên tai; tăng cường công tác thăm dò địa chất, khảo sát địa hình, thực hiện công tác thi công, xây dựng an toàn, hiệu quả;
- Quản lý chặt chẽ hoạt động thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn công nghiệp;
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động phát triển xây dựng trên địa bàn; ngăn chặn các hành vi gây tác động tới môi trường tự nhiên, hệ sinh thái trong khu vực.
* Bảo vệ môi trường nước:
- Quản lý chặt chẽ hoạt động thu gom, xử lý nước thải, chất thải; đặc biệt chú ý công tác xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại các vị trí công nghiệp và khu xử lý nước thải; nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận, phải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Có kế hoạch khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước; khoanh vùng bảo vệ nguồn nước, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định vệ sinh môi trường trong khu vực bảo vệ.
* Bảo vệ môi trường không khí:
- Tăng mặt phủ tự nhiên, mặt phủ xanh, hạn chế tối đa bê tông hóa; ứng dụng các vật liệu tự nhiên phù hợp với khí hậu, thời tiết Lai Châu, thân thiện với môi trường;
- Chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có áp dụng công nghệ hiện đại, sử dụng năng lượng sạch, có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường hiệu quả, đồng thời xử phạt nghiêm khắc đối với những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong khu vực;
- Tăng cường công tác giám sát chất lượng môi trường không khí trên địa bàn.
* Giảm thiểu các tác động tới hệ sinh thái và đa dạng sinh học:
- Kiểm soát chặt chẽ hoạt động trong quá trình xây dựng; nghiêm cấm các hành vi gây ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường và hệ sinh thái tự nhiên.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân, về vai trò, ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.
* Ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai và sự cố môi trường:
- Thực hiện tốt công tác san nền, thoát nước; bảo vệ hành lang thoát nước, các công trình hồ chứa trên địa bàn; rà soát, đánh giá hiện trạng các hồ chứa, khả năng lưu chứa, khai thác, sử dụng trong tương lai; thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng, nâng cấp các công trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, các công trình cảnh báo và phòng chống thiên tai; có kế hoạch sử dụng bền vững tài nguyên nước;
- Phát triển hạ tầng đồng bộ; quan tâm, phát triển cộng đồng; chuẩn bị tốt cơ sở vật chất và các phương án ứng phó với các tình huống khẩn cấp do dịch bệnh, thiên tai, sự cố bất ngờ;
- Tăng cường công tác dự báo, theo dõi khí tượng thủy văn, địa chất công trình; đưa ra các kế hoạch hành động, phòng chống thiên tai, ứng cứu khẩn cấp;
- Tăng cường công tác giám sát và quản lý môi trường; thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống hạ tầng, các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn; khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
5. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
- Cắm mốc thực địa theo quy hoạch được phê duyệt.
- Triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực (khu nhà xưởng, khu logistic, khu nhà nghiên cứu - trưng bày, khu lưu trú công nhân, chuyên gia...); đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung khu công nghiệp.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư các khu vực trung tâm hành chính, công cộng.
- Kêu gọi, thu hút đầu tư các khu nhà xưởng, khu logistic.
Đào tạo, chuyển đồi ngành nghề cư dân khu vực sang công nghiệp, dịch vụ.
Đồng chí Trịnh Quang Anh, Phó Giám đốc Sở Xây dựng bàn giao hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Mường So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu cho Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phát biểu tại Hội nghị, Đồng chí Trịnh Quang Anh đề nghị sau buổi Lễ công bố, Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh hoàn thiện thủ tục giao đất Khu công nghiệp Mường So, huyện Phong Thổ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lập hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa; quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, lập quy hoạch chi tiết và thực hiện các dự án đầu tư theo quy định hiện hành. Tiếp tục tổ chức tuyên truyền đến người dân về nội dung đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Mường So, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu đã được phê duyệt.
Tác giả: Sở Xây dựng Lai Châu
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn